Bản tin giá gạo thế giới cập nhật ngày 15/6
Thiếu vắng nhu cầu mới khiến không khí giao dịch trên thị trường
gạo châu Á trầm lắng, giá gạo Thái Lan và Việt Nam đều xuống thấp, trong khi người mua có
vẻ như chờ giá giảm nữa mới mua vào, lúa vụ Hè Thu của Việt Nam bắt đầu thu hoạch rộ vào
tháng tới.
Cơ quan Lương thực Quốc gia (NFA) Phi-lip-pin đã đồng ý mua 150.000 tấn gạo từ Việt Nam và có thể nhập khẩu thêm để phòng khi giá cả biến động nếu thời tiết xấu đe dọa sản lượng gạo nội địa. Con số 150.000 tấn gạo là quá nhỏ để có thể tác động tích cực đến giá gạo trên thị trường Việt Nam.
Gạo 5% tấm của Thái Lan tuần qua giảm 10 USD/tấn, từ mức 365 – 375 USD/tấn xuống còn 355 – 365 USD/tấn (FOB Băng Cốc), mức thấp nhất kể từ ngày 30/5/2014. Chính phủ Thái Lan sẽ mở thầu bán 1 triệu tấn gạo tồn kho vào ngày 15/6. Cục Thủy lợi Hoàng gia Thái Lan đã yêu cầu nông dân tạm hoãn xuống giống vụ chính do hạn hán.
Theo Hiệp hội Xuất khẩu Gạo Thái Lan (TREA), xuất khẩu gạo của Thái Lan trong tháng 4/2015 giảm mạnh sau khi liên tục tăng trong 3 tháng đầu năm. Cụ thể, khối lượng xuất khẩu gạo tháng 4/2015 đạt 700.011 tấn, giảm 11% so với 875.891 tấn trong tháng 3/2015 và giảm 5% so với 737.648 tấn trong tháng 4/2014. Giá trị xuất khẩu gạo tháng 4/2015 đạt 340,1 triệu USD, giảm 12% so với 384,9 triệu USD trong tháng 3/2015 và giảm 4% so với 353,7 triệu USD trong tháng 4/2014.
Trong tháng 4/2015, xuất khẩu gạo trắng Thái Lan đạt 301.843 tấn, chiếm 43% tổng khối lượng xuất khẩu cả tháng, gạo Hom Mali đạt 113.640 tấn, chiếm 16%, gạo tấm 86.030 tấn, chiếm 12,3%, gạo nếp 12.756 tấn, chiếm 1,8%, gạo đồ 178.385 tấn, chiếm 25% và gạo lức 7.391 tấn, chiếm 0,1%. Giá xuất khẩu bình quân gạo trắng trong tháng 4/2015 giảm mạnh nhất với mức giảm 26%, trong khi giá xuất khẩu bình quân gạo lức tăng 23%.
Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu gạo của Thái Lan đạt 2,83 triệu tấn, giảm 4% so với 2,94 triệu tấn cùng kỳ năm ngoái. Chính phủ Thái Lan đặt mục tiêu xuất khẩu 10 triệu tấn gạo trong năm nay.
GIÁ GẠO THẾ GIỚI
Gạo trắng – chất lượng cao (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 5% tấm
|
350-360
|
Gạo Thái Lan 100% hạng B
|
365-375
|
Gạo Ấn Độ 5% tấm
|
375-385
|
Gạo Pakistan 5% tấm
|
380-390
|
Gạo Myanmar 5% tấm
|
415-425
|
Gạo Cambodia 5% tấm
|
430-440
|
Gạo Mỹ 4% tấm
|
465-475
|
Gạo Uruguay 5% tấm
|
565-575
|
Gạo Argentina 5% tấm
|
555-565
|
Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 25% tấm
|
340-350
|
Gạo Thái Lan 25% tấm
|
325-335
|
Gạo Pakistan 25% tấm
|
345-355
|
Gạo Cambodia 25% tấm
|
410-420
|
Gạo Ấn Độ 25% tấm
|
360-370
|
Gạo Mỹ 15% tấm
|
455-465
|
Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam Jasmine
|
475-485
|
Gạo Thái Lan Hommali 92%
|
840-850
|
Gạo Cambodia Phka Mails
|
820-830
|
Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 100% tấm
|
315-325
|
Gạo Thái Lan A1 Super
|
315-325
|
Gạo Pakistan 100% tấm
|
295-305
|
Gạo Cambodia A1 Super
|
350-360
|
Gạo Ấn Độ 100% tấm
|
280-290
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác