Bản tin lúa gạo thế giới ngày 10/9
Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan tiếp tục xu hướng giảm trong tuần qua, trong khi gạo xuất khẩu của Việt Nam không thay đổi ở mức thấp của tuần trước.
Nhìn chung, giá gạo giảm nhưng không thu hút được khách hàng do thị trường gạo thế giới đang ở trong giai đoạn bất ổn, đồng tiền nội tệ của Thái Lan và Việt Nam suy yếu.
Đồng Baht Thái đã giảm 10% so với USD kể từ mức đỉnh 2015 ghi nhận hồi tháng 4/2015 ở mức 32,33 baht/USD xuống 35,64 baht/USD hôm 27/8 vừa qua. Baht giảm giá kéo giá gạo giảm theo tính bằng đồng tiền này, nhưng từ đầu năm đến nay chỉ giảm 6%, chưa bằng 1/2 so với mức giảm 13% nếu tính bằng USD.
Tuần qua, gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan tăng lên 360 – 370 USD/tấn vào ngày 27/8, so với 355 – 365 USD/tấn tuần trước, song đã giảm xuống mức 350 – 360 USD/tấn vào ngày 1/9. Gạo 25% tấm giảm từ 340 – 350 USD/tấn xuống còn 335 – 345 USD/tấn.
Tuy nhiên, các chuyên gia ngành gạo dự đoán, thị trường gạo châu Á sẽ tăng khi El Nino ảnh hưởng xấu đến sản lượng, trong khi lượng gạo tồn kho cũng sẽ giảm. El Nino đang gây ra thời tiết khô hạn ở khu vực Đông Nam Á và Úc, trong khi thời tiết ở Bắc Mỹ lại ẩm ướt.
Tác động của El Nino có thể kéo dài sang đầu năm 2016, khiến sản lượng gạo sụt giảm. Chính phủ Thái Lan đang lên kế hoạch bán 732.806 tấn gạo tồn kho vào ngày 8/9/2015. Đây là phiên đấu giá thứ 6 trong năm nay và thứ 10 kể từ khi chính phủ quân đội lên nắm quyền hồi tháng 5/2014.
Trong 9 phiên đấu giá vừa qua, chính phủ đã bán được 4,31 triệu tấn gạo, thu về 46,3 tỷ Baht (1,3 tỷ USD). Hiện Thái Lan còn 14 triệu tấn gạo tồn kho, kết quả của một loạt các chương trình trợ giá lúa gạo của các chính phủ tiền nhiệm.
GIÁ GẠO THẾ GIỚI
Gạo trắng – chất lượng cao (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 5% tấm
|
320-330
|
Gạo Thái Lan 100% hạng B
|
355-365
|
Gạo Ấn Độ 5% tấm
|
365-375
|
Gạo Pakistan 5% tấm
|
315-325
|
Gạo Myanmar 5% tấm
|
415-425
|
Gạo Cambodia 5% tấm
|
420-430
|
Gạo Mỹ 4% tấm
|
530-540
|
Gạo Uruguay 5% tấm
|
535-545
|
Gạo Argentina 5% tấm
|
530-540
|
Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 25% tấm
|
315-325
|
Gạo Thái Lan 25% tấm
|
330-340
|
Gạo Pakistan 25% tấm
|
290-300
|
Gạo Cambodia 25% tấm
|
405-415
|
Gạo Ấn Độ 25% tấm
|
340-350
|
Gạo Mỹ 15% tấm
|
500-510
|
Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam Jasmine
|
450-460
|
Gạo Thái Lan Hommali 92%
|
810-820
|
Gạo Cambodia Phka Mails
|
830-840
|
Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 100% tấm
|
305-315
|
Gạo Thái Lan A1 Super
|
310-320
|
Gạo Pakistan 100% tấm
|
275-285
|
Gạo Cambodia A1 Super
|
355-365
|
Gạo Ấn Độ 100% tấm
|
300-310
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác