Bản tin thị trường lúa gạo thế giới ngày 4/8
Giá gạo trên thị trường châu Á diễn biến giảm trong tuần qua, với giá gạo Thái Lan giảm mạnh do đồng Bạt xuống giá, trong khi nguồn cung tăng dần khi thu hoạch vụ Hè Thu đạt đỉnh đã kéo giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi xuống trong bối cảnh thiếu vắng nhu cầu mới.
Đồng Bạt Thái đã giảm 0,8% trong tuần trước và giảm gần 6% trong gần 7 tháng đầu năm 2015. Các quan chức Chính phủ cho rằng đồng Bạt giảm có thể thúc đẩy xuất khẩu do hàng hóa rẻ hơn nếu tính bằng đô la Mỹ. Trong tuần qua, gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan đã giảm xuống còn 380 – 390 USD/tấn so với 390 – 405 USD/tấn tuần trước (FOB Băng Cốc); gạo 25% tấm giảm từ 360 – 370 USD/tấn xuống còn 350 – 360 USD/tấn.
Một vài giao dịch với số lượng nhỏ đã được thực hiện trong tuần qua, với khối lượng giao dịch khoảng 250 tấn/tuần, giảm so với ít nhất 10.000 tấn một tuần trước. Các hợp đồng liên Chính phủ gần đây với châu Phi đang làm giảm lượng dự trữ gạo khổng lồ của Chính phủ Thái Lan. Theo tờ Bưu điện Băng Cốc, Thái Lan đã ký hợp đồng bán tổng cộng 765.000 tấn gạo sang các nước châu Phi.
Theo Hiệp hội Xuất khẩu Gạo Thái Lan (TREA), điều kiện thời tiết khô hạn sẽ làm tăng giá gạo nội địa của Thái Lan cũng như xuất khẩu của nước này trong nửa cuối năm 2015. TREA cũng hạ dự báo xuất khẩu gạo của Thái Lan trong năm 2015 xuống 9,5 triệu tấn từ 10 triệu tấn dự báo trước đó do ảnh hưởng của hạn hán. TREA dự đoán giá lúa nội địa tăng lên khoảng 9.000 baht (260 USD)/tấn trong nửa cuối năm nay, từ 8.500 baht (245 USD)/tấn hiện nay.
Giá gạo trắng xuất khẩu dự đoán tăng lên trên 400 USD/tấn từ 390 USD/tấnhiện nay. Tuy nhiên, các yếu tố toàn cầu như khủng hoảng tài chính tại các nước EU và giá dầu giảm có thể tác động đến giá gạo thế giới do làm giảm sức mua tại một số nước nhập khẩu gạo.
GIÁ GẠO THẾ GIỚI
Gạo trắng – chất lượng cao (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 5% tấm
|
335-345
|
Gạo Thái Lan 100% hạng B
|
375-385
|
Gạo Ấn Độ 5% tấm
|
385-395
|
Gạo Pakistan 5% tấm
|
345-355
|
Gạo Myanmar 5% tấm
|
400-410
|
Gạo Cambodia 5% tấm
|
425-435
|
Gạo Mỹ 4% tấm
|
470-480
|
Gạo Uruguay 5% tấm
|
535-545
|
Gạo Argentina 5% tấm
|
530-540
|
Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 25% tấm
|
325-335
|
Gạo Thái Lan 25% tấm
|
350-360
|
Gạo Pakistan 25% tấm
|
315-325
|
Gạo Cambodia 25% tấm
|
410-420
|
Gạo Ấn Độ 25% tấm
|
350-360
|
Gạo Mỹ 15% tấm
|
445-455
|
Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam Jasmine
|
485-495
|
Gạo Thái Lan Hommali 92%
|
860-870
|
Gạo Cambodia Phka Mails
|
835-845
|
Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 100% tấm
|
310-320
|
Gạo Thái Lan A1 Super
|
320-330
|
Gạo Pakistan 100% tấm
|
285-295
|
Gạo Cambodia A1 Super
|
350-360
|
Gạo Ấn Độ 100% tấm
|
305-315
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác