Bản tin thị trường gạo trong nước ngày 12/8
Không khí ảm đạm vẫn bao trùm lên thị trường lúa, gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long khi thu hoạch vụ Hè Thu một mặt vẫn diễn ra khẩn trương, song lúa không bán được do nhu cầu mua vào của các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu gạo gần như không có.
Thời tiết mưa nhiều khiến nông dân trồng lúa gặp nhiều khó khăn trong khâu thu hoạch và phơi lúa, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng và giá cả lúa Hè Thu 2015. Theo Hệ thống cung cấp giá tại địa phương, diễn biến giá lúa tại các tỉnh ĐBSCL tuần qua như sau: tại An Giang, lúa IR50404 không đổi ở mức 4.150 – 4.250 đ/kg (lúa ướt); lúa OM 2514, OM 2717 ổn định ở mức 4.500 đ/kg (lúa ướt).
Tại Vĩnh Long, lúa IR50404 ổn định ở mức 3.950 đ/kg đối với lúa ướt và 4.800 đ/kg đối với lúa khô. Tại Kiên Giang, lúa tẻ thường tăng nhẹ từ 5.100 đ/kg lên 5.200 đ/kg, lúa dài vẫn giữ ở mức 5.600 đ/kg.
Thời điểm cuối tháng 7 đầu tháng 8/2015, giá gạo xuất khẩu đột ngột giảm trên phạm vi toàn cầu. Ngoại trừ Ấn Độ vẫn “giậm chân tại chỗ”, nhiều nước xuất khẩu gạo như Thái Lan, Việt Nam, Pa-kis-tan và Cam-pu-chia đang trong “cơn bão” giảm giá. Vấn đề càng đáng lo hơn khi điều này rơi vào thời điểm ĐBSCL đang mùa thu hoạch vụ Hè Thu 2015 và giá gạo Việt Nam tiếp tục đứng ở mức thấp nhất thế giới, chất lượng gạo không cạnh tranh so với Thái Lan và Ấn Độ.
Tuần qua, giá gạo 5% tấm chế biến từ lúa Hè Thu duy trì ở mức 340 – 345 USD/tấn (FOB Cảng Sài Gòn); gạo 25% tấm ở mức 325 – 335 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), kết quả giao hàng từ ngày 01/7 đến ngày 23/7/2015 đạt 213.619 tấn, trị giá FOB đạt 81,122 triệu USD, trị giá CIF đạt 89,063 triệu USD. Tính từ ngày 01/1 đến ngày 23/7/2015 đạt 2,926 triệu tấn, trị giá FOB đạt 1,212 tỷ USD, trị giá CIF đạt 1,252 tỷ USD.
GIÁ GẠO NỘI ĐỊA
Mặt hàng
|
Tỉnh
|
Giá
|
Gạo CLC IR 50404
|
An Giang
|
10000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC
|
An Giang
|
12500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo đặc sản Jasmine
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
12000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
8500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo lứt
|
Đắc Lắc
|
9000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo ngang tiêu thụ nội địa
|
Đắc Lắc
|
7000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp thường
|
Đắc Lắc
|
22000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp địa phương
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo CLC IR 64
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 504
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Nàng thơm chợ Đào
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo một bụi
|
Tiền Giang
|
11500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nàng thơm
|
Tiền Giang
|
14000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Tài nguyên Chợ Đào
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Jasmine
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Lài sữa
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Ô tin
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Sari
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Đài Loan 13A
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Đài Loan Gò Công
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Thái
|
Tiền Giang
|
17000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp thường
|
Tiền Giang
|
17000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp Thái
|
Tiền Giang
|
24000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Đài Loan
|
Đắc Lắc
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
10500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
9800 đ/kg (bán lẻ)
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác