Bản tin lúa gạo trong nước ngày 17/8

Không khí ảm đạm vẫn bao trùm lên thị trường lúa, gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long khi thu hoạch vụ Hè Thu một mặt vẫn diễn ra khẩn trương, song lúa không bán được do nhu cầu mua vào của các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu gạo gần như không có.

 

Thời tiết mưa nhiều khiến nông dân trồng lúa gặp nhiều khó khăn trong khâu thu hoạch và phơi lúa, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng và giá cả lúa Hè Thu 2015. Theo Hệ thống cung cấp giá tại địa phương, diễn biến giá lúa tại các tỉnh ĐBSCL tuần qua như sau: tại An Giang, lúa IR50404 không đổi ở mức 4.150 – 4.250 đ/kg (lúa ướt); lúa OM 2514, OM 2717 ổn định ở mức 4.500 đ/kg (lúa ướt). Tại Vĩnh Long, lúa IR50404 ổn định ở mức 3.950 đ/kg đối với lúa ướt và 4.800 đ/kg đối với lúa khô.

 

Tại Kiên Giang, lúa tẻ thường tăng nhẹ từ 5.100 đ/kg lên 5.200 đ/kg, lúa dài vẫn giữ ở mức 5.600 đ/kg. Thời điểm cuối tháng 7 đầu tháng 8/2015, giá gạo xuất khẩu đột ngột giảm trên phạm vi toàn cầu. Ngoại trừ Ấn Độ vẫn “giậm chân tại chỗ”, nhiều nước xuất khẩu gạo như Thái Lan, Việt Nam, Pa-kis-tan và Cam-pu-chia đang trong “cơn bão” giảm giá.

 

Vấn đề càng đáng lo hơn khi điều này rơi vào thời điểm ĐBSCL đang mùa thu hoạch vụ Hè Thu 2015 và giá gạo Việt Nam tiếp tục đứng ở mức thấp nhất thế giới, chất lượng gạo không cạnh tranh so với Thái Lan và Ấn Độ. Tuần qua, giá gạo 5% tấm chế biến từ lúa Hè Thu duy trì ở mức 340 – 345 USD/tấn (FOB Cảng Sài Gòn); gạo 25% tấm ở mức 325 – 335 USD/tấn.

 

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), kết quả giao hàng từ ngày 01/7 đến ngày 23/7/2015 đạt 213.619 tấn, trị giá FOB đạt 81,122 triệu USD, trị giá CIF đạt 89,063 triệu USD. Tính từ ngày 01/1 đến ngày 23/7/2015 đạt 2,926 triệu tấn, trị giá FOB đạt 1,212 tỷ USD, trị giá CIF đạt 1,252 tỷ USD. 

 

GIÁ GẠO NỘI ĐỊA

Mặt hàng

Tỉnh

Giá

Gạo Tám Điện Biên

Thái Nguyên

16000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Bao Thai Định Hóa

Thái Nguyên

12500 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Bắc Hương

Thái Nguyên

16000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo tẻ thường Khang dân

Thái Nguyên

11500 đ/kg (bán lẻ)

Gạo nếp cái hoa vàng

Thái Nguyên

21000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo CLC IR 50404

An Giang

9500 đ/kg (bán lẻ)

Gạo CLC

An Giang

12000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo đặc sản Jasmine

An Giang

13500 đ/kg (bán lẻ)

Gạo hạt dài

Đắc Lắc

12000 đ/kg (thu mua)

Gạo hạt tròn

Đắc Lắc

8500 đ/kg (thu mua)

Gạo lứt

Đắc Lắc

9000 đ/kg (thu mua)

Gạo ngang tiêu thụ nội địa

Đắc Lắc

7000 đ/kg (thu mua)

Gạo nếp thường

Đắc Lắc

22000 đ/kg (thu mua)

Gạo nếp địa phương

Đắc Lắc

25000 đ/kg (thu mua)

Gạo CLC IR 64

Tiền Giang

12000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo CLC IR 504

Tiền Giang

13000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Nàng thơm chợ Đào

Tiền Giang

18000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo một bụi

Tiền Giang

11500 đ/kg (bán lẻ)

Gạo nàng thơm

Tiền Giang

14000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Tài nguyên Chợ Đào

Tiền Giang

15000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo thơm Jasmine

Tiền Giang

12000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Lài sữa

Tiền Giang

18000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Ô tin

Tiền Giang

11000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Sari

Tiền Giang

11000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Đài Loan 13A

Tiền Giang

15000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo Đài Loan Gò Công

Tiền Giang

13000 đ/kg (bán lẻ)

Gạo thơm Thái

Tiền Giang

17000 đ/kg (bán lẻ)

 

 

* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza

 

* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này. 

 

* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc

Các tin khác

Lượt truy cập: 5240161
Đặt làm trang chủLên đầu trang